1. Tên Dự án: Nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
Quản lý đầu tư: Ban Quản lý Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Trụ sở: 208 Hùng Vương, Quảng Ngãi.
ĐT: (84-55) 3825 825 * Fax: (84-55) 3825 826
Quản lý dự án:
– Thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án theo hình thức PMC (Project Management Consultant).
– Các Nhà thầu theo hình thức EPC (Engineering-Procurement-Construction).
3. Hình thức đầu tư: Dự án được thực hiện theo hình thức Việt Nam tự đầu tư
4. Địa điểm xây dựng: Tại Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.
5. Công suất thiết kế: 6,5 triệu tấn dầu thô/năm (tương đương 130.000 thùng/ngày).
Diện tích chiếm đất:
– Nhà máy chính : 110 ha.
– Khu bể chứa dầu thô : 42 ha.
– Khu bể chứa sản phẩm : 40 ha.
– Tuyến ống lấy nước biển và xả nước thải : 4 ha.
– Hành lang an toàn cho tuyến ống dẫn sản phẩm : 40 ha.
– Cảng xuất sản phẩm : 135 ha (đất và mặt biển).
– Hệ thống phao rót dầu không bến (SPM), đường ống ngầm dưới biển và khu vực vòng quay tàu: 336 ha (mặt biển).
6. Nguồn cung cấp dầu thô: Chủ yếu là dầu thô Bạch Hổ (dầu ngọt) của Việt Nam.
7. Sản phẩm:
– Chủng loại sản phẩm: Propylen, khí hóa lỏng (LPG), xăng ôtô không pha chì, nhiên liệu phản lực, dầu hỏa dân dụng, diesel động cơ, diesel công nghiệp, nhiên liệu F.O.
– Sản phẩm của nhà máy được ưu tiên sử dụng tối đa cho nhu cầu của thị trường trong nước theo giá bán buôn cạnh tranh. Phần sản phẩm dư thừa so với nhu cầu của thị trường trong nước sẽ được xuất khẩu.
– Chất lượng sản phẩm: Đối với các sản phẩm tiêu thụ trong nước tuân theo các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Việt Nam. Đối với các sản phẩm xuất khẩu phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng xuất khẩu.
8. Các hạng mục phụ trợ của nhà máy: Nhà máy được thiết kế có đủ các hạng mục phụ trợ: khu bể chứa dầu thô, khu bể chứa sản phẩm, hệ thống đường ống dẫn dầu thô và sản phẩm, nhà máy điện 60 MW, hệ thống cấp hơi, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống cấp khí trơ, hệ thống nhiên liệu, hệ thống đốt đuốc, hệ thống thông tin, tín hiệu, nhà xưởng… Các hạng mục phụ trợ được thiết kế với độ tin cậy cao, đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
9. Các công trình biển: Hệ thống phao rót dầu không bến nhập dầu thô bố trí tại Vịnh Việt Thanh được thiết kế để tiếp nhận tầu dầu có trọng tải từ 80.000 đến 110.000 DWT:
– Cảng kín xuất sản phẩm bố trí tại Vịnh Dung Quất, gồm 6 bến :
– 02 bến cho tầu có trọng tải 20.000 đến 25.000 DWT dùng để xuất xăng và diesel (khi thiết kế, xây dựng có tính đến điều kiện dự phòng để có thể mở rộng tiếp nhận tàu 50.000 DWT khi cần thiết).
– 04 bến cho tầu có trọng tải từ 3.000 đến 5.000 DWT dùng để xuất xăng, diesel, nhiên liệu phản lực, khí hóa lỏng và dầu F.O (khi thiết kế, xây dựng có tính đến điều kiện dự phòng để có thể mở rộng tiếp nhận tàu 30.000 DWT).
– Cảng kín xuất sản phẩm được thiết kế có đê chắn sóng (kết cấu đê: dài 1.600m, cao 27m, rộng 15m) để đảm bảo hoạt động 365/365 ngày.
– Bến số 1 cho tàu 10.000 DWT phục vụ cho giai đoạn xây dựng và phục vụ cho công tác bảo dưỡng tàu dầu sau này.
10. Tổng mức đầu tư: 3 tỉ USD, gồm vốn trong nước, các khoản vay nước ngoài, lãi vay trong thời gian xây dựng, phí thu xếp tài chính (không bao gồm vốn đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào).
11. Nhà máy đi vào hoạt động: tháng 2/2009.

